Thông tin chung sản phảm
1. Chức năng hẹn giờ và một bộ xử lý tinh vi giúp lưu trữ dữ liệu, điều khiển thiết bị hoạt động ổn định và chính xác mang lại nhiều hiệu quả làm việc tốt hơn;
2. Chỉ việc hẹn trước thời gian tắt/mở, phần còn lại là của công tắt tự hoạt động tiết kiệm thời gian và công sức của con người;
3. Bộ nhớ cài đặt thời gian sẽ lưu trữ tự động, không bị mất khi có sự có mất điện nên người dùng không phải cài đặt lại;
4. Thường được ứng dụng: hệ thống chiếu sáng đèn tự động trong nhà hoặc đèn chiếu sáng công cộng ngoài trời, hệ thống tưới cây công viên tự động, bật/tắt các thiết bị điện gia dụng…
5. Xử lý thời gian sử dụng điện hiệu quả, hạn chế rủi ro chập điện cháy nổ và tiêu hao quá nhiều điện năng không cần thiết.
Thông số kỹ thuật
Type | TB118N |
Rated Voltage | 100~240VAC |
Allowable Operating Voltage | 85~260VAC |
Frequency | 50~60Hz |
Driving Method | Quartz Motor |
Power Failure back-up time | 300h(at 20ºC) |
Time Precision | ±5s/month(at 25ºC) |
Cycle | 24h |
Power Consumption | 2W |
OUTPUT | |
Circuit Quantity | 1 circuit |
Circuit Configuration | Same Circuit(voltage-applied contact output) |
Contact Configuration | Single Pole, Single-through( ) |
Manual ON/OFF | With ON/OFF Switch |
Contact Capacity | |
Resistance | 250VAC 15A |
Incandescent Lamp | 250VAC 15A |
Induction(cosφ=0.6) | 250VAC 12A |
Motor(cosφ=0.6) | 220VAC 1500W |
Operation Time Setting | |
Method | Setting pin fitting(red:ON, white:OFF) |
Minimum Setting Unit | 15 min Unit |
Minimum Setting Interval | 30 min Interval |
Number of Operations | 6 for standard,Max.48 |
Ambient Operating Temperature | -10ºC~50ºC |
Ambient Operating Humidity | 85%RH,or less(no condensing) |
Pollution Degree | 2 |
Overvoltage Category | III |
Classification | 1 BSTU |
Hướng dẫn sử dụng
Bước 1: Cài đặt thời gian cho công tắc hẹn giờ.
Trước khi cài đặt timer cho công tắc hẹn giờ Panasonic TB118n, bạn cần phải cài đặt thời gian chờ theo ý muốn và mục đích sử dụng của thiết bị, máy móc.
Ví dụ: Nếu bạn muốn cài đặt cho hệ thống đèn của mình hoạt động từ 18h và tắt lúc 23h thì bạn cần thao tác bằng cách xác định thời gian thực tế và chỉnh đồng hồ sao cho mũi tam giác trắng in trên mặt thiết bị timer về thời gian thực tế.
Bước 2: Lập trình chế độ bật tắt của công tắc.
Sau khi cài đặt thời gian cho timer hẹn giờ, bạn cần tiếp tục cài đặt thời gian bật/tắt thiết bị. Bạn sử dụng thanh ON màu cam thể hiện việc cấp nguồn cho tải, thao tác đặt đúng thời gian mà bạn muốn bật hệ thống đèn là 18h.
Sử dụng thanh OFF màu trắng thể hiện việc ngắt nguồn cho tải, thao tác đặt đúng thời gian mà bạn muốn tắt đèn là 23h. Nếu các thanh có màu khác thì bạn hãy chú ý đến kí hiệu in trên thanh.
Bước 3: Test thử chế độ cài đặt thời gian.
Bạn nên test thử vận hành chế độ timer xem thiết bị có hoạt động tốt không để có thể điều chỉnh lại.
Để test thử bạn có thể dùng cách cài đặt timer hẹn giờ Panasonic như cách trên nhưng ở phần thiết lập trạng thái bật/tắt bạn nên thiết lập thời gian thực tế và gần nhau để tiện theo dõi kết quả. Chẳng hạn như thời gian thực tế là 15 giờ chiều thì bạn nên thiết lập giờ ON là 15 giờ 5 phút và giờ OFF là 16 giờ.
Nếu như cài đặt thời gian như trên, khi khởi động thiết bị, vòng xoay trên thiết bị sẽ xoay. Tiếp đó sẽ chuyển lần lượt thanh ON, OFF đến vị trí mũi tên tam giác màu trắng trên mặt thiết bị timer.
Lưu ý về cách sử dụng công tắc hẹn giờ Panasonic
Mặc dù có thể bạn đã biết được cách sử dụng công tắc hẹn giờ Panasonic qua phần hướng dẫn trên, tuy nhiên, khi sử dụng, bạn vẫn nên lưu ý đến một số điều sau:
Chú ý đến công suất của thiết bị timer hẹn giờ là bao nhiêu bởi nếu thiết bị có công suất cao thì khi sử dụng công tắc hẹn giờ sẽ có thể bị hư hỏng, cháy thiết bị. Trường hợp muốn điều khiển công suất lớn hơn định mức của thiết bị thì có thể điều khiển qua contactor trung gian.
Nếu sử dụng thiết bị hẹn giờ trong thời gian mất điện thì thời gian thực tế đã cài đặt trên thiết bị sẽ có sự sai lệch theo thời gian mất điện. Nếu công tắc hẹn giờ của bạn có pin dự phòng thì nó sẽ tự động cài đặt thời gian còn nếu không có pin dự phòng thì cần thao tác lại thời gian thực tế khi có điện.